Tham khảo Võ_Trần_Nhã

  1. Ngô Văn Phú (2001). Nhà văn Việt Nam thế kỷ XX, Tập 12. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn. tr. 619. OCLC 499663487.
  2. Hà Minh Đức (2001). Thời gian và nhân chứng: hồi ký của các nhà báo, Tập 3. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. tr. 434 & 609. OCLC 761450361.
  3. Phạm Gia Đức (1998). Nhà văn quân đội: kỷ yếu và tác phẩm, Tập 7. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. tr. 207–213. OCLC 40854068.
  4. Hà Nam (2000). Tổng tập nhà văn quân đội: kỷ yếu và tác phẩm, Tập 4. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. tr. 669. OCLC 1179215652.
  5. Quân đội nhân dân Việt Nam (2003). “Tạp chí Văn nghệ quân đội”. 575–578: 103. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  6. Võ Trần Nhã (2 tháng 4 năm 2012). “Ngôi nhà số 4 - Ngày đó nhớ lại”. Tạp chí Văn nghệ Quân đội. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2021.
  7. Ngô Văn Phú (1999). Nhà văn Việt Nam thế kỷ XX, Tập 11. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn. tr. 225. OCLC 499663487.
  8. Nguyễn Như Ý; Nguyễn Văn Khang; Phan Xuân Thành (1994). Viện ngôn ngữ học (biên tập). Từ điển thành ngữ Việt Nam. Nhà xuất bản Văn hóa - Thông tin. tr. 148. OCLC 883412164.
  9. Hàn Song Thanh (1995). Những ngày tù ngục. Thành phố Hồ Chí Minh: Sở văn hóa thông tin. OCLC 948402298.
  10. 1 2 3 Bùi Đức Tịnh (2005). Lược khảo lịch sử văn học Việt Nam: từ khởi thủy đến cuối thế kỷ XX. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Vǎn nghệ. tr. 576. OCLC 777922632.
  11. Biggs, David Andrew (2012). Quagmire: Nation-Building and Nature in the Mekong Delta. Nhà xuất bản Đại học Washington. tr. 287. ISBN 9780295801544.